Khối lượng HCl có trong 150g dd HCl 20% là ?
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là kim loại nào?
A. Zn
B. Fe
C. Al
D. Ni
Đáp án B
Khối lượng kim loại phản ứng là:
Số mol H2 là:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Số mol của M là:
⇒ M = 28n ⇒ n = 2, M = 56 ⇒ M: Fe
Cho 20 gam hỗ trợ CaCl2 và CaCO3 Phản ứng hết với 250h dd HCl thu được 2,24 lit khó ở dktc SO2.Thành phần về khối lượng CaCl2 có trong hỗn hợp trên là:
A.60%
B.50%
C.40%
D.20%
Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,286% về khối lượng. CTCT của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. H2N-CH2- CH(NH2)-COOH
D. H2N-CH2-COOH
cho 20gam hỗn hợp gồm MgO,Al2O3 VÀ CaO vào 500ml dd HCl 0.9M vừa đủ thu được dd X. Cho AgNO3 vừa đủ vào dd X thu được dd Y. Tính khối lượng chất tan có trong dd X và dd Y.
nHCl = 0,9.0,5 = 0,45 (mol)
=> nH2O = 0,225 (mol)
=> nO = 0,225 (mol)
dd X chứa muối clorua
mmuối (X) = 20 - 0,225.16 + 0,45.35,5 = 32,375 (g)
dd Y chứa muối nitrat
mmuối (Y) = 32,375 - 0,45.35,5 + 0,45.62 = 44,3 (g)
Hòa tan 5,4g nhôm bằng một lượng vừa đủ dd HCl 15%
a/ Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
b/ Tính khối lượng dd HCl đã dùng
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(n_{Al}= \dfrac{5,4}{27}= 0,2 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{AlCl_3}= n_{Al}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}= 0,2 . 133,5=26,7 g\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2}= \dfrac{3}{2} n_{Al}= 0,3 mol\)
\(\Rightarrow V= 0,3 . 22,4= 6,72 l\)
b)
Theo PTHH:
\(n_{HCl}= 3n_{Al}= 0,6 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,6 . 36,5=21,9 g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl}= \dfrac{21,9 . 100}{15}= 146 g\) ( nếu ở tử là : 21,9 . 100% thì ở mẫu bạn chia cho 15% nhé)
Một vật có khối lượng 100g chuyển động với vận tốc 2,5m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 150g đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3,75 m/s.
D. 4 m/s.
Lời giải
Hệ hai vật ngay khi va chạm mềm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn (Động lượng của hệ trước và sau va chạm bằng nhau):
p t r c → = p s a u → ⇔ m 1 v 1 → + m 2 v 2 → = m 1 + m 2 v →
Có ban đầy vật 2 đứng yên ⇒ v 2 = 0
Ta suy ra: v = m 1 v 1 m 1 + m 2 = 0 , 1.2 , 5 0 , 1 + 0 , 15 = 1 m / s
Đáp án: B
Bài 1: Hãy tính khối lượng riêng của 1 khối đồng (đồng pha kẽm) biết đồng có khối lượng là 17,8 kg; kẽm có khối lượng là 35,5 kg và khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3, khối lượng riêng của kẽm là 7100 kg/m3.
Bài 2: Mỗi hòn gạch có 2 lỗ và có khối lượng là 1,6 kg; hòn gạch có thể tích là 1200 cm3, mỗi lỗ có thể tích là 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của hòn gạch.
Bài 3: Nếu dùng một cái chai đựng đầy nước thì khối lượng nước trong chai là 21,5 kg. Hỏi nếu dùng chai này đựng đầy thuỷ ngân thì khối lượng của thuỷ ngân trong chai là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600 kg/m3.
1) Thể tích của đồng là: 17, 8 : 8900 = 2 dm3
Thể tích của kẽm là : 35,5 : 7100 = 5 dm3
Thể tích của đồng và kẽm là: 2 + 5 = 7 dm3 = 0,007 m3
Khối lượng riêng của khối đồng pha kẽm là: (17 ,8 + 35,5 ) : 0,007 = 7614 kg/m3
2) Thể tích hòn gạch có lỗ là: 1200 - (192 x 2) = 816 cm3
Khối lượng riêng là: 1,6 : 816 = 1,96 g/cm3
3) Thể tích của chai là: 21,5 : 1000 = 0, 0215 m3
Khối lương thủy ngân là: 0,0215 x 13 600 = 292,4 kg
Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dung dịch?
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{14.150}{100}=21\left(g\right)\)
Cho 10g hỗn hợp Fe và Cu vào dd CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng là 11g , tính thành phần % theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp đầu